Tước vị của người họ Ngô trong lịch sử

Thứ năm - 01/10/2015 20:02

Tiếp theo ngotoc.vn xin giới thiệu danh sách tước vị của những người họ Ngô được phong tặng trong các triều đại Phong kiến.
Điện Kính Thiên Kinh thành Thăn Long. Nguồn: internet
Điện Kính Thiên Kinh thành Thăn Long. Nguồn: internet


TRIỀU NHÀ NGÔ (vị hiệu):

      1.   Tiền Ngô Vương: Ngô Vương Quyền, đời 6
      2.   Hâu Ngô Vương: Thiên Sách Vương Ngô Xương Ngập, đời 7
      3.   Hậu Ngô Vương: Nam Tấn Vương Ngô Xương Văn, đời 7

Tước Vương:
      1.   Diên Ý Dụ vương Ngô Từ, đời 20
      2.   Diễn Nghĩa vương Ngô Tông, đời 22
      3.   Quảng Nghĩa vương Ngô Lộc Hải, đời 23
      4.   Nghĩa Lộc vương Ngô Tín, đời 24

Tước Công: 
      a- Quốc Công:

      1.   Việt Quốc Công Ngô Tuấn - Lý Thường Kiệt, đời 11
      2.   Nghị Quốc công Ngô Trừng, đời 19
      3.   Hưng Quốc công Ngô Kinh, đời 19 
      4.  Thanh Quốc công Ngô Khế, đời 21
      5.   Hán Quốc công Ngô Lan, đời 21
      6.   Vinh Quốc công Ngô Xuyến, đời 21
      7.   Huệ Quốc công Ngô Nạp, đời 21
     8.  Thận Quốc công Ngô Tẩy, đời 21
     9.  Từ Quốc công Ngô Ưng, đời 21
     10 . Mỹ Quốc công Ngô Ký, đời 21
     11. Hoa Quốc công Ngô Nhạn, đời 21
     12.  Dực Quốc công Ngô Thế Bang, đời 22
     13. Đoạn Quốc công Ngô Nhân Duyên, đời 22
     14. Trưởng Quốc công Ngô Liễn, đời 23 
     15. Trường Quốc công Ngô Nhân Dũng, đời 23
     16. Vệ Quốc công Ngô Vạn, đời 25
     17. Sùng Quốc công Ngô Nhân Trừng, đời 26 
     18.  Tả Quốc công Ngô Ngọc Lập, đời 34
     19. Tây Quốc công Ngô Phúc Minh (họ Mỹ Dụ)
     20. Chí Quốc công Ngô Thọ Thục (họ Nguyệt Viên)

      b- Quận Công:

      1.  Thận Quận công Ngô Khiêm, đời 20
      2.  Mỹ Quận công Ngô Đức, đời 20
      3.  Nghĩa Quận công Ngô Lộc, đời 21
      4.  Đức Quận công Ngô Hộ, đời 21 
      5.  Tế Quận công Ngô Hựu, đời 21
      6.  Thịnh Quận công Ngô Thanh, đời 21
      7.  Tề Quận công Ngô Hựu, đời 21
      8.  Nghĩa Quận công Ngô Điện, đời 22
     9.   Nam Quận công Ngô Khắc Cung, đời 22
     10. Thụy Quận công Ngô Văn Bính, đời 22
     11. Hùng Quận công Ngô Chính, đời 22
     12. Hòa Quận công Ngô Nhân Tổng, đời 22
     13. Tá Quận công Ngô Truy, đời 23
     14. Trụ Quận công Ngô Thực, đời 23
     15. Vũ Quận công Ngô Bản, đời 23
     16. Hưng Quận công Ngô Chi, đời 23     
     17. Thắng Quận công Ngô Tùng, đời 23
     18. Vạn Quận công Ngô Thuần Trung, đời 23
     19. Tây Quận công Ngô .. .. đời 23
     20. Ninh Quận công Ngô Đình Tú, đời 24
     21. Cường Quận công Ngô Lạng, đời 24
     22. Ân Quận công Ngô Quyền, đời 24
     23. Thanh Quận công Ngô Khê, đời 24       
     24. Nghĩa Quận công Ngô Phúc An, đời 25
     25. Vân Quận công Ngô Viết Cấn, đời 25
     26. Trung Quận công Ngô Phúc Chính, đời 26
     27. Chân Quận công Phạm Thế Trưng, đời 26
     28. Thế Quận công Ngô Cảnh Hựu, đời 26
     29. Tứ Quận công Ngô Phúc Tịnh, đời 27
     30. Xuân Quận công Ngô Trí Hòa, đời 27 
     31. Tuấn Quận công Ngô Đăng, đời 27 
     32. Cẩm Quận công Ngô Đăng Sỹ, đời 28 
     33. Tào Quận công Ngô Phúc Vạn, đời 28 
     34. Vị Quận công Ngô Phúc .. . , đời 28 
     35. Nhuận Quận công Ngô Phúc Thiêm, đời 29 
     36. Hàn Quận công Ngô Phúc Đang, đời 29 
     37. Đàn Quận công Ngô Phúc Hạp, đời 29 
     38. Đán Quận công Ngô Phúc Tân, đời 29 
     39. Phượng Quận công Ngô Phúc Hộ, đời 29
     40. Diên Quận công Ngô Phúc .. . , đời 29 
     41. Lý Quận công Ngô Phúc .. . , đời 29 
     42. Đàm Quận công Ngô Thành đời 29 
     43. Bộc Quận công Ngô Đăng Lý đời 29 
     44. Vinh Quận công Ngô Phúc Thụ, đời 30
     45. Huy Quận công Ngô Đình Thạc, đời 30 
     46. Phương Quận công Ngô Đình Chất, đời 30 
     47. Tạo Quận công Phạm Ngô Cầu, đời 30 
     48. Giáo Quận công Phạm Ngô Trác, đời 30 
     49. Phổ Quận công Ngô Phúc .. .., đời 31 
     50. Cảnh Quận công Ngô Phúc .. . , đời 31 
     51. Hạo Quận công Ngô Phúc .. . , đời 31   
     52. Khiêm Quận công Ngô Phúc Lâm, đời 31 
     53. Hiển Quận công Dương Quốc Cơ, đờì 31 
     54. Chấn Quận công  Ngô Văn Sở, đời 32 
     55. Hoành Quận công Ngô Phúc Phương, đời 33 
     56. Phương Quận công Ngô Thời Nhậm, đời 34 
     57. Ngọc Quận công Nguyễn Chánh Tuân (họ Xuân Lũng)
     58. Cẩm Quận công Ngô Thọ Phù (họ Nguyệt Viên)
     59. Lễ Quận công Ngô Công Lương (họ Địch Lễ)
     60. Thái Quận công Ngô Đình Bảng (họ Bình Tân)

Tước Hầu:

     1.    Trung Dũng hầu Ngô Chương-Lý Thường Hiến, đời11
     2.    Chiêu Nghĩa hầu Ngô Việt, đời 21
.    3.    Điện Bàn hầu Ngô Hồng, đời 21
     4.    Đàm Dương hầu Ngô Tuyên, đời 22
     5.   Hoa Dương hầu Ngô Chung, đời 22
     6.   An Mỹ hầu Ngô Chân, đời 22
     7.   Ải Khê hầu Ngô Văn Diệp, đời 23        
     8.   Diễn Đức hầu Ngô Chiểu, đời 23      
     9.  Thiết Nham hầu Ngô Nhân Tông, đời 23        
     10.  Tùng Giang hầu Ngô Hòa, đời 23 
     11.  Thanh Khê hầu Ngô Phúc Khê, đời 23 
     12. Thuần Trung hầu Ngô Phúc Hà, đời 24 
     13. Trung Lộc hầu Ngô Viết Lễ, đời 24 
     14. Trình Khê hầu Ngô Miễn Thiệu, đời 24 
     15. Uy Vũ hầu Ngô Hoằng Nghị, đời 24 
     16. An Đức hầu Ngô Thái, đời 24      
     17. Dũng Lược hầu Ngô Liễu, đời 24            
     18. Thận Trung hầu Ngô Liêm, đời 24       
     19. Triều Phương hầu Ngô Bình, đời 24        
     20. Trà Lĩnh hầu Ngô Đức Trung, đời 24
     21. Văn Đức hầu Ngô Pháp Chính, đời 24
     22. Vinh Lộc hầu Ngô Phúc Thanh, đời 25 
     23. Kiêm Lộc hầu Ngô Phúc Điền, đời 25 
     24. Vũ Thắng hầu Ngô Viết Dũng, đời 25 
     25. Tây Nham hầu Ngô Văn Khang, đời 25 
     26. Hoa Đình hầu Ngô Văn Triết, đời 25 
     27. Phúc An hầu Ngô Trượng, đời 25 
     28. An Giang hầu Ngô Tháo, đời 25 
     29. Liệu Nghĩa hầu Ngô Tuyên, đời 25 
     30. Liêu Nghĩa hầu Ngô Đà, đời 25 
     31. Mậu Ni hầu Ngô Thuần Lương, đời 25 
     32. Khổng Lĩnh hầu Ngô Phúc Chính, đời 25 
     33. Lương Tài hầu Ngô Văn Cẩm, đời 26 
     34. Hoa Dương hầu Ngô Văn Nhuệ, đời 26 
     35. Mai Phương hầu Ngô Đại, đời 26 
     36. Lộ Văn hầu Ngô Lộ, đời 27 
     37. Hoành Phố hầu Ngô Phúc Hoành, đời 27 
     38. Khang Trạch hầu  Ngô Mai Trai, đời 27
     39. Câu Kê hầu  Ngô Phúc .. . , đời 27 
     40. Hòa Khê hầu Phạm Thế Lương, đời 27
     41. Anh Dũng hầu Phạm Thế Phả, đời 27
     42. Hương Khê hầu Phạm Hữu Bản, đời 27
     43. Quỳnh Nhai hầu Phạm Hữu Tư, đời 27
     44. Dũng Lâm hầu Ngô Văn Lộc, đời 27
     45. Mỹ Thắng hầu Ngô Văn Trấn, đời 27 
     46. Nghĩa Sơn hầu Ngô Văn Hựu, đời 27
     47. Đông Phú hầu Ngô Văn Phong, đời 27
     48. Dinh Dưỡng hầu Ngô Vi Đính, đời 27
     49. Vân Lộc hầu Ngô Phúc .. . , đời 28
     50. Án Trung hầu Ngô Đăng Minh, đời 28
     51. Lý Hải hầu Ngô Sĩ Vinh, đời 28
     52. Kiêm Thọ hầu Ngô Đức Phú, đời 28
     53. Toàn Nghĩa hầu Ngô Viết Ngạn, đời 28 
     54. Trung Đô hầu Phạm Phi Hiển, đời 28
     55. Lương Vũ hầu Phạm Hữu Dụng, đời 28
     56  Phú Nghĩa hầu Ngô Viết Diễn, đời 28  
     57. Thành Lộc hầu Ngô Văn Cảo, đời 28 
     58. Quảng Vũ hầu Ngô Văn Lục, đời 28 
     59. Đằng Giang hầu Ngô Tiến Vinh, đời 28 
     60. Thiệu Chức hầu Ngô Văn Đạc, đời 28 
     61. Đô Triều hầu Ngô Phúc Nha, đời 28 
     62. Kiêm Toàn hầu Ngô Đình Nghiễm, đời 29   
     63. Hào Mỹ hầu Ngô Phúc Liêu, đời 29 
     64. Khanh Tương hầu Ngô Phúc Triều, đời 29 
     65. Tín Vũ hầu Ngô Phúc .. . , đời 29 
     66. Vinh Thái hầu Ngô Phúc Khê, đời 29 
     67. Vân Lĩnh hầu Ngô Phúc Phổ, đời 29 
     68. Toản Võ hầu Ngô Phúc Trị, đời 29 
     69. Thế Hiển hầu Ngô Chi Thất, đời 29
     70. Tuấn Lương hầu Phạm Hữu Liêu, đời 29 
     71. Lâm Khê hầu Phạm Khắc Kính, đời 29 
     72. Thiêm Lộc hầu Ngô Đình Quý, đời 29 
     73. Phan Long hầu Ngô Đình Cơ, đời 29 
     74. Nhuận Trạch hầu Ngô Đình Quyền, đời 29
     75. Bái Trung hầu Ngô Đình Lộc, đời 29
     76. Khương Vũ hầu Ngô Viết Khiêm, đời 29 
     77. Thế Hiển hầu Ngô Vi Viêm, đời 29 
     78. Tại B hầu Ngô Phúc Tại, đời 30 
     79. Huân Cơ hầu Ngô Phúc Huân, đời 30      
     80. Trạc Võ hầu Ngô Phúc Kỳ, đời 30 
     81. Thuật võ hầu Ngô Phúc ... ., đời 30 
     82. Tuấn Đức hầu Ngô Phúc .. ., đời 30 
     83. Nhiệm Võ hầu Ngô Phúc ... . , đời 30 
     84. Thuyên Phái hầu Ngô Phúc .. . . , đời 30 
     85. Suyền Cung hầu Ngô Phúc ...., đời 30 
     86. Trân Định hầu Ngô Phúc Tiệm, đời 30 
     87. Thụy Tường hầu Ngô Phúc Giang, đời 30 
     88. Thuận Lộc hầu Ngô Phúc Cẩm, đời 30 
     89. Chân Lộc hầu Ngô Phúc Thuận, đời 30 
     90. Dật Võ hầu Ngô Phúc Bình, đời 30 
     91. Khả Nọ hầu Phạm Ngô Hà, đời 30 
     92. Chí Nọ hầu Phạm Ngô Hùng, đời 30 
     93. Thuật Võ hầu Phạm Ngô Luật, đời 30 
     94. Thân Vũ hầu Phạm Ngô Nho, đời 30
     95. Lâm Vũ hầu Ngô Phúc Quý, đời 30 
     96. Phương Đình hầu Phạm Ngô Tùng, đời 30
     97. Phượng Đình hầu Phạm Ngô Thiệu, đời 30
     98. Long Võ hầu Ngô Phúc ... , đời 31 
     99. Dự Võ hầu Ngô Phúc ,.. . , đời 31 
     100. Phái Trung hầu Ngô Phúc .. . , đời 31
     101. Nhuệ Võ hầu Ngô Phúc Đẩu, đời 31 
     102. Tư Lộc hầu Ngô Phúc Sùng, đời 31 
     103. Huyến Thọ hầu Ngô Đạt Đạo, đời 31 
     104. Lâm Vũ hầu Ngô Đình Bàn, đời 31 
     105. Nhương Lĩnh hầu Phạm Công Lễ, đời 31
     106. Thùy Vũ hầu Phạm Ngô Thùy, đời 31 
     107. Tố Vũ hầu Phạm Ngô Tố, đời 31 
     108. Cảnh Vũ hầu Phạm Ngô Thạch, đời 31 
     109. Đĩnh Ngọc hầu Phạm Ngô Siêu, đờì 31 
     110. Khuê Lĩnh hầu Phạm Ngô Tùng, đời 31
     111. Trấn Võ hầu Phạm Ngô Dũng, đời 31
     112. Nhuận Trạch hầu Ngô Đức Nhuận, đời 32  
     113. Thanh Vân hầu Ngô Phúc, ... , đời 32 
     114. Lãng Phương hầu Ngô Phúc Chánh, đời 32 
     115. Thu Lĩnh hầu Ngô Cảnh Hoàn, đời 32 
     116. Ngữ Luận hầu Ngô Văn Ngữ, đời 32 
     117. Nhiệm Phái hầu Ngô Phúc .. . , đời 32 
     118. Nghị Luận hầu Ngô Doãn Nghị, đời 33 
     119. Khánh Diên hầu Ngô Thời Sĩ đời 33 
     120. Thanh Phong hầu Ngô Vi Quý đời 33
     121. Khoát Võ hầu Ngô Phúc Giám, đời 34 
     122. Ngạn Sơn hầu  Ngô Phúc .. . , đời 34 
     123. Thuần Trung hầu Ngô Phúc .. . , đời 34 
     124. Trọng Võ hầu Ngô Phúc Trọng, đời 34 
     125. Bính Phong hầu Ngô Thời Trí, đời 34 
     126. Vũ Phong hầu Ngô Thời Lữ, đời 35 
     127. Phụng Công hầu Ngô Bật Lượng (họ Bái Dương)
     128. Túc Sơn hầu Ngô Phúc Chân (họ Ô Lữ)
     129. Truyền Trung hầu Ngô Đình Dao (họ Ô Lữ)
     130. Triều Tiên hầu Ngô Đức Thắng (họ Bái Dương)
     131. Đồng Dương hầu Ngô Chung (họ Ngọc Giả)
     132. Minh Trung hầu Ngô Bá Bằng (họ Ngọc Giả)
     133. Trung Tráng hầu Ngô Thọ Pháp (họ Nguyệt Viên)
     134. Chương Lâm hầu Ngô Thọ Kinh (họ Nguyệt Viên)
     135. Vân Ngạn hầu Ngô Thọ Ngư (họ Nguyệt Viên)
     136. Phong Lĩnh hầu Ngô Thọ Tửu (họ Nguyệt Viên)
     137. Hán Lộc hầu Ngô Thọ Hồng (họ Nguyệt Viên)
     138. Uy Lễ hầu Ngô Thọ Đề  (họ Nguyệt Viên)
     139. Nhuận Tài hầu Ngô Thọ Ân (họ Nguyệt Viên)
     140. Lực Tài hầu Ngô Lực (họ Thủy Dương)
     141. Hữu Đức hầu Ngô Văn Hựu (họ Phú Cát, Huế)
     142. Lại Đức hầu Ngô Đức Lan (họ Thủy Dương)
     143. Lĩnh Liêm hầu Ngô Đình Ba (họ Quảng Xá)
     144. Nhân Lộc Hầu Ngô Văn Thượng (họ Hưng Lĩnh)
     145. Thuyên Lộc hầu Ngô Phúc Diễn (họ Bình Tân)
     146. Túc Sơn hầu Ngô Phúc Chân (họ Ô Lữ)
     147. Truyền Trung hầu Ngô Đình Giao (họ O Lữ)

Tước Bá:

      1.    Đốc Cử bá Ngô Nhân, đời 22
      2.    Thọ Sơn bá Ngô Phúc Khánh, đời 24
      3.    Hải Nhuận bá Ngô Nhuận, đời 24
      4.    Đạo Nguyên bá Ngô Trí Trạch, đời 25
      5.    Nhân Sơn bá Ngô Diễn, đời 25
      6.    Khánh Diễn bá Ngô Trí Tri, đời 26 
      7.    Khánh Diên bá Ngô Phúc Hậu, đời 27 
      8.   Phù Dương bá Ngô Văn Thiện, đời 27
      9.   Lễ Thái bá Ngô Nhân Triệt, đời 27 
      10. An Xá bá Ngô Viết Bút, đời 27 
      11. Phương Thị bá Ngô Sĩ Nhiêu, đời 29 
      12. Yến Phái bá Ngô Nhân Hiếu, đời 30 
      13.  Dực Nghĩa bá Ngô Sĩ Trác, đời 30 
      14. Dám Vũ bá Phạm Ngô Luận, đời 30 
      15. Phàn Thọ bá  Ngô Phúc .. .., đời 31
      16. Chấn Vũ bá Ngô Trí Kiên, đời 31 
      17. Siêu Lĩnh bá Phạm Ngô Tiếp, đời 31
      18. Khuông Lễ bá Ngô Phúc Thiện, đời 32 
      19. Diễn Phái bá Ngô Phúc .. . , đời 32 
      20. Thước Võ bá Ngô Phúc Thước, đời 32 
      21. Phong Trạch bá Ngô Thời Ức, đời 32 
      22. Phương Lĩnh bá Phạm Công Nhạc, đời 32 
      23. Kiều Phong bá Ngô Vi ..  .. , đời 32
      24. Phó Trung bá Ngô Doãn Phó, đời 33 
      25. Nguyên Quang bá Ngô Doãn Nguyên, đời 33 
      26. Đoan Thọ bá Ngô Phúc ..., đời 33 
      27. Diễn Võ bá Ngô Phúc Diễn, đời 34 
      28. Dụ Trạch bá Ngô Thời Chí, đời 34 
      29. Ân Quang bá Ngô Doãn Ân, đời 35 
      30. Nhuận Trung bá Ngô Đưc Mimh (họ Ô Lữ)
      31. Hiển Liệu bá Ngô Bá Liêu (họ Ngọc Giả)
      32. Cẩm Sơn bá Ngô Văn Hoành (họ Hương Văn)
      33. Đức Tài bá Ngô Văn Bình (họ Hương Văn)
      34. Thế Đức bá Ngô Văn Thế (họ Hương Văn)
      35. Thanh Đức bá Ngô Văn Thanh (họ Hương Văn)
      36. Tổ Sơn bá Ngô Ông Hiểu (họ Phổ Trạch)
      37. Trị Tài bá Ngô Ông Quý (họ Phổ Trạch)
      38. Huy Quang bá Ngô Ông Sự (họ Phổ Trạch)
      39. Hậu Đức bá Ngô Ông Hậu (họ Phổ Trạch)  
      40. Dương Đức bá Ngô Văn Hà (họ Thủy Dương)
      41. Nhuận Trạch bá Ngô Đức Minh (họ Ô Lữ)
      42. Hào Cường bá Ngô Đình Tronngj (họ Bình Tân)
      43. Khiên Tài bá Ngô Đồng (họ Thủy Dương
      44. Lưu Tài bá Ngô Tách (họ Thủy Dương)

Tước Tử:

      1.   Nghi Lễ tử Ngô Đình Thiện, đời 30  
      2.   Ý Đức tử  Ngô Đình Ý, đời 31 
      3.   Huân Thọ tử Ngô Yến Dực, đời 30 
      4.   Huyến Trung tử  Ngô Gia Tân, đời 31 
      5.   Nghĩa Trung tử Ngô Vi Ngó, đời 31 
      6.   Thanh Trung tử Ngô Nhã Thực, đời 31 
      7.   An Điện tử Ngô Doãn An, đời 33 
      8.   Thuận Đức tử Ngô Vi Chiểu, đời 33 
      9.   Hòa Phong tử Ngô Thời Lương, đời 34 
      10. Trí lược tử Ngô Vi Trí, đời 34  
      11. Chiêu Đức tử Ngô Vi Hồ, đời 34
      12. Phú Đức tử Ngô Nghi (họ Thủy Dương)
      13. Linh Đức tử Ngô Linh (họ Thủy Dương)
      14. Tân Lập tử Ngô Viết Hòa (họ Lang Xá)
      15. An Đức tử Ngô Văn Duệ (họ Thủy Dương)

Tước Nam:

      1.  Phúc Đa nam Ngô Pháp Hỷ, đời 24         
      2.  Vân Lý nam Ngô Sĩ Tuấn, đời 28
      3.  Triều Vân nam Ngô Trí Trung, đời 27 
      4.  Văn Bút nam Ngô Thiện Quang, đời 26 
      5.  Văn Xá nam Ngô Lượng Trai đời 26 
      6.  Thuận Lộc nam Ngô Sĩ Hiển, đời 28
      7.  Duyên Hùng nam Ngô Cơ Đức, đời 28
      8.  Cẩm Tú nam Ngô Sĩ Năng, đời 28 
      9.  Mậu Dương nam Ngô Sĩ Vĩnh, đời 29 
      10. Thọ Nhạc nam Ngô Trí Mỹ đời 29 
      11. Diễn Dương nam Ngô Sĩ Liêu, đời 29
      12. Loan Dương nam Ngô ..  Già  Bảo, đời 29 
      13. Dương Lâm nam Ngô Duy Tuần, đời 29 
      14. Phong Hải nam Ngô Huy Thuần, đời 29 
      15. Hải Yến nam Ngô Huy Tuẫn, đời 29 
      16. Thọ Xuyên nam Ngô Trọng Khởi, đời 29 
      17. Phong Lộc nam Ngô Khiêm Bình, đời 29 
      18. Mỹ Trung nam Ngô Vi Bàn, đời 29
      19. Quế Lĩnh nam Ngô Vi Viêm, đời 29
      20. Thịnh Lộc nam Ngô Thông Đạt, đời 30 
      21. Tiên Lĩnh nam Ngô Trọng Chiếu, đời 30 
      22. Tôn  Đức nam Ngô Đình Triệt, đời 31  
      23. Văn Trung nam Ngô Sĩ Chất, đời 31 
      24. Hải Trụ nam Ngô Doãn Nhượng, đời 32 
      25. Cung Thuận nam Ngô Doãn Cung, đời 32 
      26. Thanh Tài nam Ngô Quốc Kinh, đời 32 
      27. Hương Danh nam Ngô Mạc Hiên, đời 33 
      28. Lượng Nghĩa nam Ngô Doãn Lượng, đời 34   
      29. Dung Lĩnh nam Ngô Ngọc Dung, đời 34 
      30. Phú Nhuận nam Ngô Ngọc Phú, đời 34 
      31. Lễ Khê nam Ngô Hồng (họ Chi Nê) 
      32. Lam Phái nam Ngô Khuê (họ Chi Nê)
      33. Văn Trung nam Ngô Sùng An (họ Thịnh Mỹ)
      34. Văn Trạch nam Ngô Sùng Tín (họ Thịnh Mỹ)
      35. Văn Xá nam Ngô Chính Trực (họ Thịnh Mỹ)

Trên đây là danh sách tổng hợp từ Phả họ Ngô Việt Nam. Ngoài danh sách trên, trong sách Nhân vật lịch sử Việt Nam của Nguyễn Q. Thắng - Nguyễn Bá Thế còn có thêm các trường hợp sau:

      - An Vương Ngô Nhật Khánh.
      - Tráng Quận công Ngô Đình Nga.
      - Ninh Hòa Quận công Ngô Tùng Châu.
      - Nghiêm Chỉnh hầu Ngô Y Nghiễm.
      - Thưởng Lộc hầu Ngô Phan Lân.
      - Vĩnh Sơn hầu Ngô Vĩ.
      - Vọng Đường hầu Ngô Quán Luân.
      - Nho Lâm Bá Ngô Văn Tĩnh.
      - Thiều Khê Bá Ngô Thứ.                                    
      - Tuyển Trung bá Ngô Pháp Tuân.
      - Thiều Khê bá Ngô Thứ.
      - Diệu Đường tử Ngô Đức Thắng.
      - Nghĩa Trung tử Ngô Đình Tiến.
      - Phong Lộc tử Ngô Tuấn.

VINH PHONG BẰNG MỸ TỰ:

Ở hình thức này, họ Ngô có: 5 người được vinh phong 8 chữ, 4 người được vinh phong 6 chữ, 6 người được vinh phong 4 chữ. Cụ thể:

Vinh phong 8 chữ:

-  Ngô Khế: Hiệp mưu, Thuần tín, Tá lý, Đồng đức Hoàng tôn công thần.
- Ngô Khắc Cung: Hiệp mưu, Thuần tín, Tá lý, Đồng đức Hoàng tôn công thần.
- Ngô Văn Bính: Hiệp mưu, Thuần tín, Tá lý, Đồng đức Hoàng tôn công thần.
- Ngô Thế Bang: Hiệp mưu, Thuần tín, Tá lý, Đồng đức Hoàng tôn công thần.
- Phạm Thế Trưng: Suy trung, Dực vận, Hiệp mưu, Đồng đức công thần.

Vinh phong 6 chữ:

- Ngô Tiến Vinh: Tán trị, Dương vũ, Uy dũng công thần.
- Ngô Hoán: Hiệp mưu, Tá lý, Dực vận công thần.
- Ngô Trí Hòa: Tá lý, Dực vận, Tán trị công thần.
- Ngô Văn Cẩm: Thuần tín, Dương vũ, Uy dũng công thần.

Vinh phong 4 chữ:

- Ngô Sĩ Vinh: Đôn hậu, Tán trị công thần.
- Ngô Văn Diệp: Dương vũ, Uy dũng công thần.
- Ngô Văn Khang: Dương vũ, Uy dũng công thần.
- Ngô Văn Lộc: Dương vũ, Uy dũng công thần.
- Ngô Bạt: Hiệp mưu, Thuần tín hoàng tôn công thần.
- Ngô Tùng: Tuyên lực, Thôi trung công thần.

Và một số người nữa được vinh phong 2 chữ.

Ngô Vui 

Tổng số điểm của bài viết là: 15 trong 3 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 3 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

  • Ngô Thời Thân
    Kính thưa, nếu trong một gia đình có cha đã được phong tước, như vậy con trai trưởng có được kế thừa tước vị đó nếu đủ xứng đáng không? Ngoài ra, con trai thứ có thể được phong tước riêng nếu lập công lớn hay không? Tôi xin cảm ơn.
      Ngô Thời Thân   thanx20612@gmail.com   23/07/2023 14:32
Mã bảo mật   

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Liên kết website
Thống kê
  • Đang truy cập64
  • Máy chủ tìm kiếm6
  • Khách viếng thăm58
  • Hôm nay57,869
  • Tháng hiện tại825,037
  • Tổng lượt truy cập41,454,144
Đăng ký
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Mã bảo mật
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây