Từ khóa 
Tìm kiếm theo 
Tìm theo 

Ngô Nước, Thủy tổ  Dòng Ngô Trảo Nha là người thôn Trung Thủy xã Chỉ Châu huyện Thạch Hà trấn Nghệ An. Ông vốn nhà giàu có, sau gặp thầy hay chỉ bảo, dời nhà về ở Trảo Nha, sinh sống với nghề nấu rượu. Lại có biết chữ, được dân làng bầu làm Lý chính. Sau được phong tặng Nghệ An Chánh quản lĩnh, tên thụy Chính Nhân. Ông cư xử rộng rãi, trung hậu, từ nghèo khó vươn lên, tiếp đó do con cháu có tài năng trở thành một dòng họ nổi tiếng ở Châu Hoan.

Di cảo chép: Vào thời Hoằng Trị nhà Minh (1488-1505), 6 người lái buôn Trung Quốc đi thuyền vào nước ta bán hàng, đến cửa Nam Giới gặp bão, thuyền vỡ của cải đắm hết, người thoát được vào bờ. Ông bắt gặp, thương hại dìu về nhà cho ăn mặc. Trong bọn người đó có người giỏi thuật phong thủy, đã tìm giúp cuộc đất tốt ở Trảo Nha, ông bèn dời mộ tổ (có thể là mộ bà mẹ) về đó và chuyển về đây sinh sống.

Con cháu Ngô Nước sau này phát triển đông đúc, thiên cư đến khắp các vùng miền, trở thành một trong những dòng họ lớn nhất của họ Ngô Việt Nam. 
Xã Trảo Nha trước thuộc huyện Thạch Hà, nay thuộc thị trấn Nghèn huyện Can Lộc.

CÁC HỌ PHÂN CHI VÀ TỒN NGHI PHÂN CHI TỪ DÒNG TRẢO NHA

1.    Châu Đốc - An Giang: Ngô Phúc Hạp, đời 29.
2.    Bình Thạnh - Nhơn Bình - Qui Nhơn - BĐ: Ngô Văn Ngữ, đời 32.
3.    Ninh Sơn - Chương Mỹ - Hà Nội: Ngô Phúc Long, đời 35.
4.    Thụy  Hương - Chương Mỹ - Hà Nội: Ngô Phúc Bình, đời 32.
5.    Thổ Quan - Đống Đa - Hà Nội: Ngô Phúc Liêu, đời 29.
6.    Nội Thành Hà Nội: Ngô Diễn, đời 34.
7.    Yên Viên - Hà Nội: Ngô Phúc Giám, đời 34.
7.    Cầu Gia - Mỹ Lộc - Hà Nam: Trần..., đời 32.
8.    Ba Đình - Hà Nội: Ngô Phúc Hoạt, đời 34.
9.     An Lộc- Can Lộc - Hà Tĩnh: Ngô Phúc Khải, đời 33.
10.    Bảo Sơn - Đại Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh: Ngô Trung Trực, đời 32.
11.    Đỉnh Lự – Can Lộc - Hà Tĩnh: Ngô Đình Hy, đời 34.
12.    Tam Đa - Quang Lộc- Can Lộc- Hà Tĩnh: Ngô Phúc Tổng, đời 30 
13.    Hàm Anh - Tân Lộc- Can Lộc - Hà Tĩnh: Ngô Phúc Thiêm, đời 29.
14.    Trảo Nha - Thạch Hà, nay là Thị trấn Can Lộc - Hà Tĩnh (Quê gốc) 
15.    Tiến Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh: Ngô Phúc Trị, đời 29.
16.    Tiến Lộc - Can Lộc: Ngô Phúc Nhạc, đời 35.
17.    Tự Cường - Can Lộc - Hà Tĩnh: Ngô Phúc Hy, đời 30.
18.    Văn Cử - Xuân Lộc - Can Lộc: Ngô Đàn, đời 34. 
19.    Cẩm Tiến - Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh: Ngô Văn Truyền đời 32. 
20.    Cẩm Tiến - Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh: Ngô Văn Thứ, đời 32.
21.    Gia Hộ i- Cẩm Tiến - Cẩm Xuyên - HT: Ngô Văn Kháng, đời 31.
22.    Yên Hồ - Đức Yên - Đức Thọ - Hà Tĩnh: Ngô Văn Chiểu, đời 32.
23.    Chu Lễ - Hương Khê - Hà Tĩnh: Ngô Văn Trạc, đời 32.
24.    Hà Linh - Hương Khê - Hà Tĩnh: Ngô Đăng Đạt, đời 29.
25.    Hà Linh - Hương Khê - Hà Tĩnh: Ngô Đăng Thư, đời 29.
26.    Hà Linh - Hương Khê - Hà Tĩnh: Ngô Đăng Đài, đời 29.
27.    La Sơn - Hương Khê - Hà Tĩnh: Ngô Phúc Tư, đời 32.
28.    Loan Dã - Hương Khê - Hà Tĩnh: Ngô Đăng Bính, đời 28
29.    Loan Dã - Hương Khê - Hà Tĩnh: Ngô Đăng Triều, đời 29.
30.    Bảo Tháp - Phú Hà - Thạch Hà - Hà Tĩnh: Ngô Phúc Lăng, đời 31
31.    Cổ Bái - Thạch Ngọc -Thạch Hà - Hà Tĩnh: Ngô Phúc Anh, đời 30.
32.    Đồng Lưu - Thạch Vĩnh - Thạch Hà - Hà Tĩnh: Ngô Văn Lý, đời 30 
33.    Vĩnh Tây - Thạch Vĩnh - Thạch Hà: Ngô Phúc Sự (Ninh Sơn vào).
34.    Phù Việt - Thạch Hà - Hà Tĩnh: Ngô Phúc Dũng, đời 33. 
35.    Thạch Mỹ - Thạch Hà-Hà Tĩnh: Câu Kê hầu, đời 27.
36.    Tiên Lương - Thạch Hà - Hà Tĩnh: Ngô Phúc Thạnh, đời 32.
37.    Gia Định - TP.HCM: Ngô Văn Luận, đời 34.
38.    Bần Yên Nhân - Mỹ Hào - Hưng Yên: Ngô Phúc Cao, đời 27.
39.    Vị Xuyên - TP. Nam Định: Trần Tất Đoan, đời 31
40.    Đồng Đức - Đông Thành - Nghệ An: Ngô Diên, đời 33.
41.    Đông Thôn - Hưng Nguyên - Nghệ An: Ngô Phúc Tuy, đời 33.
42.    Hưng Phú - Hưng Nguyên - Nghệ An: Ngô Phúc Điền, đời 25.
43.    Nghi Công - Nghi Lộc - Nghệ An: Ngô Phúc Nhu, đời 32.
44.    Tuy Hòa - Phú Yên: Ngô Phúc Phổ, đời 29.
45.    Mỹ Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình: Ngô Phúc Triều, đời 29.
46.     Kế Xuyên - Thăng Bình - Quảng Nam: Ngô Văn Can, đời 30.
47.    Phú Phong - Đại Tân - Đại Lộc- Quảng Nam: Từ phái 2 Kế Xuyên.
48.    Cà Đó - Tam Mỹ - Núi Thành - Quảng Nam: Từ phái 1 Kế Xuyên. 
49.    Hoà Đông - Tam Nghĩa - Núi Thành: Từ phái 2 Kế Xuyên. 
50.    Mông Lãnh - Quế Sơn - Quảng Nam: Ngô Bá Thi, đời 33.
51.    Mông Lãnh - Quế Xuân - Quế Sơn:Từ phái 1 Kế Xuyên.
52.    An Hà-An Phú -Tam Kỳ - Quảng Nam. Từ phái 1 Kế Xuyên.
53.    Cây Xanh - Tam Dân - Tam Kỳ- Quảng Nam: Từ phái 2 Kế Xuyên 
54.    Dương Đàn - Tam Dân - Tam Kỳ - Q. Nam. Từ phái 2 Kế Xuyên.
55.    Xuân Trung - Tam Dân - Tam Kỳ: Từ phái 3 Kế Xuyên 
56.    Khánh Mỹ - am Thành - Tam Kỳ: Từ phái 2 Kế Xuyên.
57.    Khánh Vĩnh - Tam Thành - Tam Kỳ: Từ phái 2 Kế Xuyên. 
58.    An Dưỡng - Bình An - Thăng Bình - Q.Nam: Từ phái 2 Kế Xuyên.
59.    Phương Tân - Bình An - Thăng Bình: Từ phái 2 Kế Xuyên.
60.    Tân Mỹ - Bình An - Thăng Bình: Từ phái 1 Kế Xuyên.
61.    Mỹ Hoà - Bình Chánh - Thăng Bình: Từ phái 2 Kế Xuyên.
62.    Vân Tiên - Bình Đà - Thăng Bình: Từ phái 1 Kế Xuyên.
63.    An Tường - Bình Phú - Thăng Bình - Q.Nam: Từ phái 3 Kế Xuyên.
64.    Hương Chỉ - Bình Quý - Thăng Bình: Từ phái 2 Kế Xuyên.
65.    Phú Mỹ - Bình Quý - Thăng Bình: Từ phái 3 Kế Xuyên.
66.    Cổ Linh - Bình Sa - Thăng Bình - Quảng Nam: Từ phái 4 Kế Xuyên.
67.    Hưng Thạnh - Bình Triều - Thăng Bình: Từ phái 2 Kế Xuyên 
68.    Trà Kiệu - Duy Sơn - Duy Xuyên: Từ phái 3 Kế Xuyên.
69.    Tam An - Thăng Bình - Quảng Nam: Ngô Văn Giả, đời 31
71.    Yên Lai - Trường Giang - Nông Cống - TH: Ngô Văn Minh, đời 29.
70.    Đậu Liêu: Ngô Đức An, đời 32.
71.    Nghĩa Lập: Ngô Phúc Chu, đời 33.

Ghi chú: Một số địa danh chúng tôi chưa tra cứu được, kính mong được sự giúp đỡ của dòng họ Trảo Nha. 

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây